Những thuật ngữ affiliate marketing ai làm cũng phải biết

Có rất nhiều bạn khi bước chân vào làm tiếp thị liên kết bị choáng ngợp bởi các thuật ngữ mà các dân trong nghề sử dụng. Việc không hiểu hoặc hiểu sai các thuật ngữ này có thề làm giảm số tiền mà bạn kiếm được từ tiếp thị liên kết hoặc thậm chí là không kiếm được đồng nào.

Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ với bạn những thuật ngữ trong affiliate marketing thông dụng thường được sử dụng nhất, giúp cho bạn tiếp cận với công việc này một cách dễ dàng hơn nếu bạn đang là một newbie hoặc có ý định tìm hiểu affiliate.

Tiếp thị liên kết (affiliate marketing): hình thức kiếm tiền online bằng cách quảng bá sản phẩm của người khác thông qua đường link tiếp thị. Khi khách hàng thực hiện 1 hành động nào đó: mua hàng, điền form, đăng ký tài khoản,… thì người tiếp thị sẽ nhận được tiền hoa hồng.

Cookie: Cookie là một chuỗi văn bản lưu trên trình duyệt cho biết người dùng đã click vào link affiliate của ai trên website. Trong affiliate marketing , khi nói đến cookie người ta thường quan tâm đến thời hạn của cookie. Thời hạn cookie với mỗi chương trình tiếp thị liên kết có thể khác nhau và thông thường được tính bằng ngày và đôi khi là bằng giờ.

Ví dụ: khi người dùng click vào link affiliate của bạn thì ngay lập tức trên trình duyệt sẽ lưu một cookie. Giả sử cookie này có thời hạn 30 ngày thì nếu khách hàng không mua ngay sau khi click vào link mà mua trong khoảng thời gian 30 ngày sau đó thì bạn vẫn nhận được hoa hồng.

API (Giao diện lập trình ứng dụng Application Programming Interface): được các affiliate network cung cấp cho Publisher để lấy dữ liệu từ các chiến dịch và quản lý, thống kê hoặc tự động hóa quy trình làm tiếp thị liên kết. API thường chỉ phù hợp cho những người đã có nhiều kinh nghiệm trong affiliate.

Hoa hồng phát sinh: là tất cả tiền hoa hồng mà bạn kiếm được trong 1 khoảng thời gian nhưng không phải là số tiền mà bạn thực sự nhận được. Các chương trình affiliate sẽ thực hiện đối soát trước khi thanh toán hoa hồng cho publishers và các hoa hồng phát sinh không hợp lệ sẽ không được thanh toán.

Tỉ lệ chuyển đổi (conversion rate): thông thường trong affiliate, tỉ lệ chuyển đổi sẽ được tính bằng cách lấy tổng số lượt chuyển đổi thành công (mua hàng, điền form, …) chia cho tổng số lượt click. Chương trình affiliate nào có tỉ lệ chuyển đổi càng cao thì chứng tỏ sản phẩm đó được khách hàng tin tưởng và ưa chuộng

SEO (Search Engine Optimize – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm): là việc bạn tối ưu website hoặc kênh youtube hoặc bài viết trên mạng xã hội,… sao cho khi người dùng tìm kiếm 1 từ khóa thì bài viết của bạn sẽ xuất hiện ở top đầu. SEO giúp bạn có được lưu lượng truy cập mà không tốn nhiều hoặc thậm chí là không tốn chi phí.

SEO Onpage: là một kỹ thuật SEO trên trang, thường đề cập đến công việc SEO website.SEO onpage bao gồm: tối ưu tiêu đề, url, ảnh, từ khóa, mô tả, link,…

SEO Offpage: là kỹ thuật SEO ngoài trang mà chủ yếu đề cập đên việc đi backlink cho website.

Ads (Advertising – quảng cáo): bạn sẽ thường hay nghe đến các thuật ngữ: Google Ads, Facebook Ads, Zalo Ads,… có nghĩa là việc chạy quảng cáo trên các nền tảng Google, Facebook, Zalo,… Quảng cáo giúp bạn có thể nhanh chóng tiếp cận một số lượng lớn khách hàng tiềm năng trong 1 thời gian ngắn nhưng ngược lại bạn sẽ phải trả một khoản chi phí khá cao.

CPC (Cost Per Click): Số tiền bạn phải trả cho mỗi lượt click chuột, thuật ngữ này bạn sẽ bắt gặp rất nhiều khi chạy quảng cáo. Các từ khóa có traffic lớn thì thường CPC sẽ cao và ngược lại.

CPM (Cost Per Thousand Impression): lại một thuật ngữ về quảng cáo nữa, nó cho biết số tiền nhà quảng cáo phải trả trên mỗi 1000 lượt quảng cáo được hiển thị.

Publishers: những người (hoặc công ty) làm tiếp thị liên kết.

Advertiser (nhà quảng cáo): là công ty cung cấp sản phẩm để tiếp thị.

Affiliate network (mạng tiếp thị liên kết): là bên trung gian giữa Publisher và Advertiser.

Backlink: là đường liên kết (link) từ website khác trỏ về trang web của bạn. Backlink giúp tăng độ tin cậy và thứ hạng của trang web trên công cụ tìm kiếm.

CPA (Cost Per Action): là một loại chiến dịch affiliate mà hoa hồng được trả cho mỗi lần người dùng thực hiện thành công một hành động (action) nào đó theo yêu cầu. Ví dụ: bạn sẽ nhận được 20k cho mỗi lượt tải app và đăng ký tài khoản thành công.

CPL (Cost Per Lead): là loại chiến dịch mà hoa hồng được tính trên mỗi khách hàng tiềm năng. Nghĩa là bạn chỉ cần khách hàng điền thông tin vào biểu mẫu và những thông tin đó đáp ứng được yêu cầu của chiến dịch là bạn sẽ nhận được tiền hoa hồng.

CPS (Cost Per Sale): là loại chiến dịch mà hoa hồng được trả trên mỗi đơn hàng thành công. Có nghĩa là bạn bắt buộc phải bán được hàng thì  mới được hưởng hoa hồng. Các chiến dịch loại này thường phải có thời gian đối soát rất lâu để tránh trường hợp khách hàng bùng hàng hoặc đổi trả.

CPO (Cost Per Order): Đối với CPO, bạn sẽ nhận được hoa hồng khi khách hàng đặt hàng thành công.

Chiến dịch (campain): Có thể coi là một chương trình affiliate con trong 1 mạng affiliates.

Loss đơn: là tình trạng publisher đã hoàn thành công việc affiliate nhưng không được trả hoa hồng. Tình trạng này có thể xảy ra do lỗi hệ thống phần mềm hoặc do sai sót trong quá trình quảng bá của publishers. Khi gặp tình trạng này, bạn nên báo cáo ngay cho bộ phận hỗ trợ để tư vấn và tìm lại đơn hàng cho mình.

Seeding: là việc lan truyền các nội dung affiliate marketing trên internet thông qua việc: tạo bài viết, bình luận trên Facebook, diễn đàn web, blog,…

KOL (Key Opinion Leader): là những người có sức ảnh hưởng trên các kênh mạng xã hội như Facebook, TikTok, Youtube,… Cụ thể sức ảnh hưởng được thể hiện thông qua số lượng người follow, xem và tương tác.

Email marketing: Là một hình thức marketing thông qua việc gửi thư điện tử email. Email marketing là một cách thức làm affiliate lâu đời nhưng khá hiệu quả và hiện đang được rất nhiều blogger áp dụng.

KYC (Know Your Customer): là quy trình xác minh danh tính thường gặp trong các chiến dịch mở tài khoản ngân hàng, tài chính. Mục đích của KYC là để xác minh tài khoản được sử dụng bởi người thật, không phải là tài khoản clone.

Hạn mức thanh toán tối thiểu: là số tiền kiếm được từ affiliate tối thiểu để có thể rút được tiền. Ví dụ: Accesstrade yêu cầu số dư phải trên 200k thì mới rút được về tài khoản ngân hàng, đối với AdFlex là 1 triệu hoặc có những app như MFast không yêu cầu số dư tối thiểu.

Hosting (máy chủ): nếu bạn muốn có 1 website thì hosting là thứ tối thiểu bắt buộc phải có. Và muốn có được hosting thì bạn phải mua từ nhà cung cấp dịch vụ. Mức giá của hosting phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố và chủ yếu là cấu hình máy chủ và loại hosting.

Domain (tên miền): cũng giống như hosting, khi bạn xây dựng 1 website làm affiliate thì bạn bắt buộc phải mua domain. Mặc dù có thể có một số dịch vụ domain miễn phí nhưng bạn không nên sử dụng. Đuôi tên miền .com hiện nay đang phổ biến nhất và có giá khoảng 300k/ năm.

WordPress: là một công cụ xây dựng website miễn phí, giúp cho bạn có thể thiết kế ra 1 website một cách nhanh chóng mà không cần biết về lập trình. Hiện nay có đến gần 1/3 website trên toàn thế giới sử dụng WordPress để xây dựng website.

Tracking link: là đường link affiliate của bạn. Nếu bạn lấy sai đường link này thì bạn sẽ không nhận được hoa hồng.

Digital product: sản phẩm số. Khi làm affiliate marketing, người ta sẽ ưa chuộng sản phẩm số hơn là sản phẩm vật lý (physical product) vì hoa hồng của sản phẩm số cao hơn gấp rất nhiều lần. Các sản phẩm số bao gồm: khóa học, ebook, hosting, domain, tools,…

Phương thức thanh toán (payment method): là cách thức mà bạn nhận tiền từ affiliate. Đối với các chương trình affiliate ở Việt Nam thì chuyển khoản ngân hàng là hình thức phổ biến. Còn đối với các chương trình nước ngoài thì Paypal, Payoneer hoặc Pingpong là các phương thức nhận tiền phổ biến.

Landing page (trang đích): là 1 trang web được thiết kế để tạo chuyển đổi. Thông thường landing page được dùng khi bạn chạy quảng cáo.

Niche (thị trường ngách): là một lĩnh vực nhỏ (ngách) trong một thị trường lớn. Bạn không thể làm tốt affiliate nếu bạn không tập trung vào 1 thị trường ngách cụ thể

Earning Per Click – EPC: số tiền kiếm được trên mỗi lượt click, được tính bằng cách lấy tổng số tiền kiếm được chia cho tổng số lượt click của chiến dịch. Chỉ số này phản ánh mức độ chất lượng của những lượt click.

Coupon (mã giảm giá): một số chương trình affiliate sẽ cung cấp cho bạn 1 mã giảm giá khi bạn làm affiliate. Và khi khách hàng nhập mã giảm giá này để mua hàng thì họ sẽ được giảm giá đồng thời bạn cũng sẽ được ghi nhận hoa hồng.

MMO (Make Money Online – kiếm tiền online): bao gồm tất cả các công việc bạn có thể kiếm được tiền trên internet

Shorten link (rút gọn link): là việc bạn sử dụng công cụ, plugin để làm cho đường link affiliate của bạn trở lên ngắn gọn và đẹp hơn. Ngoài ra việc rút gọn link còn nhằm mục đích che dấu đi đường link tiếp thị.

Impression (lượt hiển thị): là số lần đường link affiliate của bạn được nhìn thấy bởi người dùng.

Traffic: là số lượt người truy cập vào website trong 1 khoảng thời gian (thường tính bằng tháng). Traffic càng lớn thì bạn càng có khả năng kiếm được nhiều tiền từ affilaite.

Content marketing: nội dung tiếp thị. Trong marketing nói chung, người ta vẫn hay có câu Content is King (nội dung là vua) để chỉ tầm quan trọng của nội dung khi làm tiếp thị. Và đối với affiliate marketing cũng vậy, để tiếp cận được nhiều khách hàng, tối ưu tỉ lệ chuyển đổi thì bạn phải có một chiến lược content marketing cụ thể.

Blog: là một website cá nhân được tạo ra nhằm chia sẻ kiến thức, kỹ năng, hiểu biết của tác giả về một chủ đề, lĩnh vực nào đó. Affiliate marketing là hình thức kiếm tiền chủ yếu của các blogger.

Kết luận

Như vậy qua bài viết này bạn đã nắm được một số thuật ngữ thông dụng hay được sử dụng trong affiliate marketing. Trong bài viết mình chỉ giới thiệu một cách tổng quan, vắn tắt nhất, để hiểu sâu và chi tiết hơn bạn có thể tìm kiếm theo từ khóa trên Google hoặc đọc các bài viết trên website chiendichkiemtien.com.

Reply